TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Thu Oct 2 02:10:55 2008 ============================================================ 【經文資訊】大正新脩大藏經 第十一冊 No. 310《大寶積經》CBETA 電子佛典 V1.39 普及版 【Kinh văn tư tấn 】Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng Kinh đệ thập nhất sách No. 310《đại bảo tích Kinh 》CBETA điện tử Phật Điển V1.39 phổ cập bản # Taisho Tripitaka Vol. 11, No. 310 大寶積經, CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.39, Normalized Version # Taisho Tripitaka Vol. 11, No. 310 đại bảo tích Kinh , CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.39, Normalized Version ========================================================================= ========================================================================= 大寶積經卷第三十一 đại bảo tích Kinh quyển đệ tam thập nhất     唐天竺三藏菩提流志譯     đường Thiên-Trúc Tam Tạng Bồ-đề-lưu-chí dịch 出現光明會第十一之二 xuất hiện quang minh hội đệ thập nhất chi nhị  我昔為是經  護持清淨戒  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   hộ trì thanh tịnh giới  常修於定慧  及施諸眾生  thường tu ư định tuệ   cập thí chư chúng sanh  我昔為是經  惡人來毀罵  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   ác nhân lai hủy mạ  我時生憐愍  於彼不加害  ngã thời sanh liên mẫn   ư bỉ bất gia hại  我昔為是經  求者皆施與  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   cầu giả giai thí dữ  各隨其所樂  悉令得歡喜  các tùy kỳ sở lạc/nhạc   tất lệnh đắc hoan hỉ  我昔為是經  奉施諸宮殿  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   phụng thí chư cung điện  莊嚴眾寶網  供養於諸佛  trang nghiêm chúng bảo võng   cúng dường ư chư Phật  我昔為是經  捨種種珍玩  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   xả chủng chủng trân ngoạn  及以摩尼寶  供養於諸佛  cập dĩ ma-ni bảo   cúng dường ư chư Phật  我昔為是經  有恩常憶念  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   hữu ân thường ức niệm  乃至聞一偈  於彼恒尊重  nãi chí văn nhất kệ   ư bỉ hằng tôn trọng  我昔為是經  尊重持戒者  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   tôn trọng trì giới giả  乃至經行處  於彼常恭敬  nãi chí kinh hành xứ/xử   ư bỉ thường cung kính  我昔為是經  或處於生死  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   hoặc xứ/xử ư sanh tử  乃至有少恩  於彼常懷報  nãi chí hữu thiểu ân   ư bỉ thường hoài báo  我昔為是經  不求利謗法  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   bất cầu lợi báng pháp  哀愍於親友  乃至諸眾生  ai mẩn ư thân hữu   nãi chí chư chúng sanh  我昔為是經  具多聞善說  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   cụ đa văn thiện thuyết  於法無所著  不慳親友家  ư Pháp vô sở trước   bất xan thân hữu gia  我昔為是經  若心生不善  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   nhược/nhã tâm sanh bất thiện  速懺令除滅  終不使增長  tốc sám lệnh trừ diệt   chung bất sử tăng trưởng  我昔為是經  身為王太子  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   thân vi/vì/vị Vương Thái-Tử  所得諸珍寶  塗香及末香  sở đắc chư trân bảo   đồ hương cập mạt hương  我時生淨心  迴施於諸佛  ngã thời sanh tịnh tâm   hồi thí ư chư Phật  我昔為是經  愍諸囚徒類  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   mẫn chư tù đồ loại  種種加楚毒  以身而代受  chủng chủng gia sở độc   dĩ thân nhi đại thọ/thụ  我昔為是經  捨諸五欲樂  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   xả chư ngũ dục lạc/nhạc  常於月六齋  受持諸禁戒  thường ư nguyệt lục trai   thọ trì chư cấm giới  我昔為是經  常修行忍辱  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   thường tu hành nhẫn nhục  乃至於妻室  亦不生貪悋  nãi chí ư thê thất   diệc bất sanh tham lẫn  我昔為是經  令諸貧乏者  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   lệnh chư bần phạp giả  皆悉得安樂  豐足諸財寶  giai tất đắc an lạc   phong túc chư tài bảo  我昔為是經  攝受於一切  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   nhiếp thọ ư nhất thiết  沙門婆羅門  種種群生類  sa môn Bà la môn   chủng chủng quần sanh loại  我昔為是經  利益於一切  ngã tích vi/vì/vị thị Kinh   lợi ích ư nhất thiết  常為大施主  求者心無悋  thường vi/vì/vị Đại thí chủ   cầu giả tâm vô lẫn  或蒔於華果  不令人剪伐  hoặc thì ư hoa quả   bất lệnh nhân tiễn phạt  普施諸眾生  隨意皆充足  phổ thí chư chúng sanh   tùy ý giai sung túc  我昔布施時  其心常平等  ngã tích bố thí thời   kỳ tâm thường bình đẳng  持戒具功德  破戒無慚愧  trì giới cụ công đức   phá giới vô tàm quý  或證大神通  下至凡愚類  hoặc chứng đại thần thông   hạ chí phàm ngu loại  皆生希有心  恭敬而周給  giai sanh hy hữu tâm   cung kính nhi châu cấp  我昔布施時  其心無高下  ngã tích bố thí thời   kỳ tâm vô cao hạ  不求生善趣  志樂於此經  bất cầu sanh thiện thú   chí lạc/nhạc ư thử Kinh  或令國界中  一切無怨敵  hoặc lệnh quốc giới trung   nhất thiết vô oán địch  調伏諸龍眾  應時霔甘雨  điều phục chư long chúng   ưng thời 霔cam vũ  月光汝當知  我於無量劫  nguyệt quang nhữ đương tri   ngã ư vô lượng kiếp  為求是經故  修習諸苦行  vi/vì/vị cầu thị Kinh cố   tu tập chư khổ hạnh  設於百千劫  宣說不能盡  thiết ư bách thiên kiếp   tuyên thuyết bất năng tận  汝已住淨信  當來末世時  nhữ dĩ trụ/trú tịnh tín   đương lai mạt thế thời  應生正念心  演說是經典  ưng sanh chánh niệm tâm   diễn thuyết thị Kinh điển  我以佛眼觀  明見未來世  ngã dĩ Phật nhãn quán   minh kiến vị lai thế  隨其種種行  一切皆了知  tùy kỳ chủng chủng hạnh/hành/hàng   nhất thiết giai liễu tri  若有諸比丘  為求無上智  nhược hữu chư Tỳ-kheo   vi/vì/vị cầu vô thượng trí  能以淨信心  演說此經典  năng dĩ tịnh tín tâm   diễn thuyết thử Kinh điển  是人及方所  一切皆了知  thị nhân cập phương sở   nhất thiết giai liễu tri  若於末世時  聞是經愛樂  nhược/nhã ư mạt thế thời   văn thị Kinh ái lạc  志願及方便  一切皆了知  chí nguyện cập phương tiện   nhất thiết giai liễu tri  若諸下劣人  不聞是經典  nhược/nhã chư hạ liệt nhân   bất văn thị Kinh điển  誹謗宣說者  一切皆了知  phỉ báng tuyên thuyết giả   nhất thiết giai liễu tri  若有諸比丘  及諸比丘尼  nhược hữu chư Tỳ-kheo   cập chư Tì-kheo-ni  得聞於是經  悲感而涕泣  đắc văn ư thị Kinh   bi cảm nhi thế khấp  我皆與受記  得見最勝尊  ngã giai dữ thọ kí   đắc kiến Tối thắng tôn  月光汝當知  諸佛神通力  nguyệt quang nhữ đương tri   chư Phật thần thông lực  若人意清淨  或有不清淨  nhược/nhã nhân ý thanh tịnh   hoặc hữu bất thanh tịnh  乃至於信解  一切皆了知  nãi chí ư tín giải   nhất thiết giai liễu tri  若有諸眾生  志樂常寂靜  nhược hữu chư chúng sanh   chí lạc/nhạc thường tịch tĩnh  安住諸禪定  不著生死中  an trụ chư Thiền định   bất trước sanh tử trung  乃至於習氣  究竟皆永斷  nãi chí ư tập khí   cứu cánh giai vĩnh đoạn  如是等功德  一切皆了知  như thị đẳng công đức   nhất thiết giai liễu tri  或有諸眾生  耽著虛妄法  hoặc hữu chư chúng sanh   đam trước hư vọng pháp  或有諸眾生  於佛生欣樂  hoặc hữu chư chúng sanh   ư Phật sanh hân lạc/nhạc  如是未來事  一切皆了知  như thị vị lai sự   nhất thiết giai liễu tri  若有諸眾生  染著世間樂  nhược hữu chư chúng sanh   nhiễm trước thế gian lạc/nhạc  於佛菩提種  不能善開發  ư Phật Bồ-đề chủng   bất năng thiện khai phát  以是因緣故  退失諸方便  dĩ thị nhân duyên cố   thoái thất chư phương tiện  若有能了知  諸佛菩提種  nhược hữu năng liễu tri   chư Phật Bồ-đề chủng  是人當獲得  清淨無邊光  thị nhân đương hoạch đắc   thanh tịnh vô biên quang  月光汝當觀  如是光明等  nguyệt quang nhữ đương quán   như thị quang minh đẳng  一一諸因緣  各各有差別  nhất nhất chư nhân duyên   các các hữu sái biệt  汝以智慧力  一切應了知  nhữ dĩ trí tuệ lực   nhất thiết ưng liễu tri  若捨惡知識  親近於善友  nhược/nhã xả ác tri thức   thân cận ư thiện hữu  護持清淨戒  成就佛光明  hộ trì thanh tịnh giới   thành tựu Phật quang minh  汝當護諸根  捨離無慚愧  nhữ đương hộ chư căn   xả ly vô tàm quý  修行於善法  隨護諸眾生  tu hành ư thiện Pháp   tùy hộ chư chúng sanh  汝當捨違諍  了達於性空  nhữ đương xả vi tránh   liễu đạt ư tánh không  不貪著利養  具多聞善說  bất tham trước lợi dưỡng   cụ đa văn thiện thuyết  汝當觀利養  猶如於糞穢  nhữ đương quán lợi dưỡng   do như ư phẩn uế  無以利養垢  染污清淨心  vô dĩ lợi dưỡng cấu   nhiễm ô thanh tịnh tâm  常求於明脫  常得無上利  thường cầu ư minh thoát   thường đắc vô thượng lợi  汝當修佛道  觀佛同法性  nhữ đương tu Phật đạo   quán Phật đồng pháp tánh  常然大法炬  普照於世間  thường nhiên Đại Pháp Cự   phổ chiếu ư thế gian  汝當如山王  其心安不動  nhữ đương như sơn vương   kỳ tâm an bất động  毀罵及捶打  一切皆能忍  hủy mạ cập chúy đả   nhất thiết giai năng nhẫn  汝當為眾生  作真實善友  nhữ đương vi/vì/vị chúng sanh   tác chân thật thiện hữu  應捨下劣心  常修於淨業  ưng xả hạ liệt tâm   thường tu ư tịnh nghiệp  汝以堅固心  演說無上法  nhữ dĩ kiên cố tâm   diễn thuyết vô thượng pháp  如是微妙經  當授慈心者  như thị vi diệu Kinh   đương thọ/thụ từ tâm giả  欲求無上智  勿怖於生死  dục cầu vô thượng trí   vật bố/phố ư sanh tử  由此捨諸惡  當得於勝利  do thử xả chư ác   đương đắc ư thắng lợi  譬如明智人  善能用於火  thí như minh trí nhân   thiện năng dụng ư hỏa  成熟種種味  不為火所燒  thành thục chủng chủng vị   bất vi/vì/vị hỏa sở thiêu  若諸愚癡人  無有善方便  nhược/nhã chư ngu si nhân   vô hữu thiện phương tiện  將火置於掌  便為火所燒  tướng hỏa trí ư chưởng   tiện vi/vì/vị hỏa sở thiêu  亦如人中毒  迷悶心狂亂  diệc như nhân trung độc   mê muộn tâm cuồng loạn  以火而炙療  因此得除愈  dĩ hỏa nhi chích liệu   nhân thử đắc trừ dũ  月光汝當知  智者亦如是  nguyệt quang nhữ đương tri   trí giả diệc như thị  依意了意空  故處於生死  y ý liễu ý không   cố xứ/xử ư sanh tử  依眼了眼空  於眼無執著  y nhãn liễu nhãn không   ư nhãn vô chấp trước/trứ  若能如是知  住眼亦無惱  nhược/nhã năng như thị tri   trụ/trú nhãn diệc vô não  若了眼性空  成就真實智  nhược/nhã liễu nhãn tánh không   thành tựu chân thật trí  以真實智故  當得出現光  dĩ chân thật trí cố   đương đắc xuất hiện quang  若了眼性空  永滅於貪欲  nhược/nhã liễu nhãn tánh không   vĩnh diệt ư tham dục  以無貪欲故  當得出現光  dĩ vô tham dục cố   đương đắc xuất hiện quang  如是瞋與癡  我執并覆惱  như thị sân dữ si   ngã chấp tinh phước não  慳嫉無慚愧  不忍將貢高  xan tật vô tàm quý   bất nhẫn tướng cống cao  憍慢及增上  諂誑兼放逸  kiêu mạn cập tăng thượng   siểm cuống kiêm phóng dật  乃至憍詐等  一一如貪說  nãi chí kiêu/kiều trá đẳng   nhất nhất như tham thuyết  若得真實智  了知眼寂滅  nhược/nhã đắc chân thật trí   liễu tri nhãn tịch diệt  以知寂滅故  當得出現光  dĩ tri tịch diệt cố   đương đắc xuất hiện quang  若得真實智  住佛理趣中  nhược/nhã đắc chân thật trí   trụ/trú Phật lý thú trung  以住理趣故  當得出現光  dĩ trụ/trú lý thú cố   đương đắc xuất hiện quang  若得真實智  住佛方便中  nhược/nhã đắc chân thật trí   trụ/trú Phật phương tiện trung  以住方便故  當得出現光  dĩ trụ/trú phương tiện cố   đương đắc xuất hiện quang  若不修實智  永離於障惱  nhược/nhã bất tu thật trí   vĩnh ly ư chướng não  成就出現光  我昔未聞見  thành tựu xuất hiện quang   ngã tích vị văn kiến  若勤修實智  永離於障惱  nhược/nhã cần tu thật trí   vĩnh ly ư chướng não  能順於是行  當得出現光  năng thuận ư thị hạnh/hành/hàng   đương đắc xuất hiện quang  若求最勝行  當學於此經  nhược/nhã cầu tối thắng hạnh/hành/hàng   đương học ư thử Kinh  供養諸如來  得實智方便  cúng dường chư Như Lai   đắc thật trí phương tiện  若修真實智  當供養諸佛  nhược/nhã tu chân thật trí   đương cúng dường chư Phật  成就出現光  猶如掌中果  thành tựu xuất hiện quang   do như chưởng trung quả  若迷眼無我  退失沙門法  nhược/nhã mê nhãn vô ngã   thoái thất Sa Môn Pháp  彼人不能得  如是出現光  bỉ nhân bất năng đắc   như thị xuất hiện quang  若了眼無我  成就沙門法  nhược/nhã liễu nhãn vô ngã   thành tựu Sa Môn Pháp  彼人當證得  如是出現光  bỉ nhân đương chứng đắc   như thị xuất hiện quang  若了眼盡際  亦了耳生邊  nhược/nhã liễu nhãn tận tế   diệc liễu nhĩ sanh biên  由了耳生邊  是大沙門法  do liễu nhĩ sanh biên   thị đại sa môn Pháp  若不遍了知  眼性之邊際  nhược/nhã bất biến liễu tri   nhãn tánh chi biên tế  於眼生邊際  亦不能遍知  ư nhãn sanh biên tế   diệc bất năng biến tri  彼人不能得  如是出現光  bỉ nhân bất năng đắc   như thị xuất hiện quang  若能遍了知  眼性之邊際  nhược/nhã năng biến liễu tri   nhãn tánh chi biên tế  於眼生邊際  亦能遍了知  ư nhãn sanh biên tế   diệc năng biến liễu tri  彼人當證得  如是出現光  bỉ nhân đương chứng đắc   như thị xuất hiện quang  若不善了知  眼性之邊際  nhược/nhã bất thiện liễu tri   nhãn tánh chi biên tế  於眼生邊際  亦不能善知  ư nhãn sanh biên tế   diệc bất năng thiện tri  彼人不能得  如是出現光  bỉ nhân bất năng đắc   như thị xuất hiện quang  若能善了知  眼性之邊際  nhược/nhã năng thiện liễu tri   nhãn tánh chi biên tế  於眼生邊際  亦能善了知  ư nhãn sanh biên tế   diệc năng thiện liễu tri  彼人當證得  如是出現光  bỉ nhân đương chứng đắc   như thị xuất hiện quang  若不現了知  眼性之邊際  nhược/nhã bất hiện liễu tri   nhãn tánh chi biên tế  於眼生邊際  亦不能現知  ư nhãn sanh biên tế   diệc bất năng hiện tri  彼人不能得  如是出現光  bỉ nhân bất năng đắc   như thị xuất hiện quang  若能現了知  眼性之邊際  nhược/nhã năng hiện liễu tri   nhãn tánh chi biên tế  於眼生邊際  亦能現了知  ư nhãn sanh biên tế   diệc năng hiện liễu tri  彼人當證得  如是出現光  bỉ nhân đương chứng đắc   như thị xuất hiện quang  若不善了知  眼性之邊際  nhược/nhã bất thiện liễu tri   nhãn tánh chi biên tế  於眼生邊際  亦不能遍知  ư nhãn sanh biên tế   diệc bất năng biến tri  彼人不能得  如是出現光  bỉ nhân bất năng đắc   như thị xuất hiện quang  若能善了知  眼性之邊際  nhược/nhã năng thiện liễu tri   nhãn tánh chi biên tế  於眼生邊際  亦能現了知  ư nhãn sanh biên tế   diệc năng hiện liễu tri  彼人當證得  如是出現光  bỉ nhân đương chứng đắc   như thị xuất hiện quang  若不善了知  眼性之清淨  nhược/nhã bất thiện liễu tri   nhãn tánh chi thanh tịnh  於耳性清淨  亦不能善知  ư nhĩ tánh thanh tịnh   diệc bất năng thiện tri  彼人不能得  如是出現光  bỉ nhân bất năng đắc   như thị xuất hiện quang  若能善了知  眼性之清淨  nhược/nhã năng thiện liễu tri   nhãn tánh chi thanh tịnh  於耳性清淨  亦能善了知  ư nhĩ tánh thanh tịnh   diệc năng thiện liễu tri  彼人當證得  如是出現光  bỉ nhân đương chứng đắc   như thị xuất hiện quang  乃至耳鼻舌  身意與色聲  nãi chí nhĩ tỳ thiệt   thân ý dữ sắc thanh  香味并觸法  地水若火風  hương vị tinh xúc Pháp   địa thủy nhược/nhã hỏa phong  性事世間苦  蘊界世將生  tánh sự thế gian khổ   uẩn giới thế tướng sanh  及以聲名等  一切皆如是  cập dĩ thanh danh đẳng   nhất thiết giai như thị 爾時世尊告月光童子言。善男子。 nhĩ thời Thế Tôn cáo Nguyệt quang đồng tử ngôn 。Thiện nam tử 。 若有眾生發趣大乘。為欲圓滿成就如是出現光者。 nhược hữu chúng sanh phát thú Đại-Thừa 。vi/vì/vị dục viên mãn thành tựu như thị xuất hiện quang giả 。 有八十種善根資糧。云何八十。所謂護念眾生。 hữu bát thập chủng thiện căn tư lương 。vân hà bát thập 。sở vị hộ niệm chúng sanh 。 心無損害。於清淨戒奉持無缺。其心平等。 tâm vô tổn hại 。ư thanh tịnh giới phụng trì vô khuyết 。kỳ tâm bình đẳng 。 無有諂曲。亦無慳嫉貪誑之心。 vô hữu siểm khúc 。diệc vô xan tật tham cuống chi tâm 。 深信大乘微妙經典。亦不耽愛富貴憍逸。忍力具足。 thâm tín Đại-Thừa vi diệu Kinh điển 。diệc bất đam ái phú quý kiêu/kiều dật 。nhẫn lực cụ túc 。 志願無退。意樂清淨。住阿蘭若。不依眷屬利養名聞。 chí nguyện vô thoái 。ý lạc thanh tịnh 。trụ/trú A-lan-nhã 。bất y quyến thuộc lợi dưỡng danh văn 。 安住諸禪現光三昧。於有戒者無諂承事。 an trụ chư Thiền hiện quang tam muội 。ư hữu giới giả vô siểm thừa sự 。 於同梵行起勝意樂。 ư đồng phạm hạnh khởi thắng ý lạc 。 以敬法故常於和上阿闍梨所深生尊重。了達契經。善巧宣說。 dĩ kính Pháp cố thường ư hòa thượng A-xà-lê sở thâm sanh tôn trọng 。liễu đạt khế Kinh 。thiện xảo tuyên thuyết 。 所言誠諦。住正思惟。勤種善根。常行慧施。 sở ngôn thành đế 。trụ/trú chánh tư duy 。cần chủng thiện căn 。thường hạnh/hành/hàng tuệ thí 。 覺知魔業。密護諸根。言詞安審。善解真諦。 giác tri ma nghiệp 。mật hộ chư căn 。ngôn từ an thẩm 。thiện giải chân đế 。 亦能了知諸地自相。求無盡色。不惜身命。 diệc năng liễu tri chư địa tự tướng 。cầu vô tận sắc 。bất tích thân mạng 。 教於四眾絕世思惟。離諸邪見無後世法。 giáo ư Tứ Chúng tuyệt thế tư tánh 。ly chư tà kiến vô hậu thế Pháp 。 不於未學矯現其相。常於已學任力開示。 bất ư vị học kiểu hiện kỳ tướng 。thường ư dĩ học nhâm lực khai thị 。 曾不讚美歌詠音聲。亦不稱譽莊嚴資具。證入諸諦。具足多聞。 tằng bất tán mỹ ca vịnh âm thanh 。diệc bất xưng dự trang nghiêm tư cụ 。chứng nhập chư đế 。cụ túc đa văn 。 捨離睡眠。勤求正法。於佛尊重。發菩提心。 xả ly thụy miên 。cần cầu chánh pháp 。ư Phật tôn trọng 。phát Bồ-đề tâm 。 捨於世業。修諸學處。為愛法故依於勝友。 xả ư thế nghiệp 。tu chư học xứ 。vi/vì/vị ái pháp cố y ư Thắng hữu 。 求諸善根心無厭足。愛樂出家。護持佛法。 cầu chư thiện căn tâm Vô yếm túc 。ái lạc xuất gia 。hộ trì Phật Pháp 。 不起惡業。於教無疑。善說譬喻。開示祕密。 bất khởi ác nghiệp 。ư giáo vô nghi 。thiện thuyết thí dụ 。khai thị bí mật 。 於大菩提志求無倦。所受經典未嘗忘失。不捨自學。 ư Đại bồ-đề chí cầu vô quyện 。sở thọ Kinh điển vị thường vong thất 。bất xả tự học 。 摧伏他論。求出離道。修無量行。 tồi phục tha luận 。cầu xuất ly đạo 。tu vô lượng hạnh/hành/hàng 。 於彼法智其心決定。明見因果相續輪迴。不著三有。 ư bỉ Pháp trí kỳ tâm quyết định 。minh kiến nhân quả tướng tục Luân-hồi 。bất trước tam hữu 。 離增上慢。為於信者建立對治。 ly tăng thượng mạn 。vi/vì/vị ư tín giả kiến lập đối trì 。 了達未來果報差別。善知前際不假他緣。 liễu đạt vị lai quả báo sái biệt 。thiện tri tiền tế bất giả tha duyên 。 於遠離行精勤修習。於佛相好具足莊嚴。是為八十。復次月光。 ư viễn ly hạnh/hành/hàng tinh cần tu tập 。ư Phật tướng hảo cụ túc trang nghiêm 。thị vi át thập 。phục thứ nguyệt quang 。 此八十法入於五法。云何為五。所謂知生死。 thử bát thập pháp nhập ư ngũ pháp 。vân hà vi ngũ 。sở vị tri sanh tử 。 知涅槃。知煩惱盡。知增上。知福果。 tri Niết-Bàn 。tri phiền não tận 。tri tăng thượng 。tri phước quả 。 復次月光。如是五法入於二法。云何為二。 phục thứ nguyệt quang 。như thị ngũ pháp nhập ư nhị Pháp 。vân hà vi nhị 。 所謂心清淨莊嚴。色清淨莊嚴。復次月光。 sở vị tâm thanh tịnh trang nghiêm 。sắc thanh tịnh trang nghiêm 。phục thứ nguyệt quang 。 如是二法入於一法。云何為一。 như thị nhị pháp nhập ư nhất pháp 。vân hà vi nhất 。 所謂能成諸佛如來無礙解脫。 sở vị năng thành chư Phật Như Lai vô ngại giải thoát 。 復次月光。復有八十種法。 phục thứ nguyệt quang 。phục hưũ bát thập chủng Pháp 。 善能成就諸佛如來無礙解脫。云何八十。所謂布施資糧。 thiện năng thành tựu chư Phật Như Lai vô ngại giải thoát 。vân hà bát thập 。sở vị bố thí tư lương 。 廣大智慧。修清淨戒。離煩惱熱。摧伏憍慢。 quảng đại trí tuệ 。tu thanh tịnh giới 。ly phiền não nhiệt 。tồi phục kiêu mạn 。 柔軟言詞。於種種事無不知時。亦知善友。發趣大乘。 nhu nhuyễn ngôn từ 。ư chủng chủng sự vô bất tri thời 。diệc tri thiện hữu 。phát thú Đại-Thừa 。 被精進甲。威儀利物。墮煩惱者令斷疑惑。 bị tinh tấn giáp 。uy nghi lợi vật 。đọa phiền não giả lệnh đoạn nghi hoặc 。 毀諸不善。修行白法。不與惡人而為伴侶。 hủy chư bất thiện 。tu hành bạch pháp 。bất dữ ác nhân nhi vi bạn lữ 。 種諸善根無有厭足。發菩提心勇猛精進。 chủng chư thiện căn vô hữu yếm túc 。phát Bồ-đề tâm dũng mãnh tinh tấn 。 覺知魔事。證於諸諦。真實供養決了無疑。 giác tri ma sự 。chứng ư chư đế 。chân thật cúng dường quyết liễu vô nghi 。 心念眾生常懷濟度。不著諸有。起於大心。 tâm niệm chúng sanh thường hoài tế độ 。bất trước chư hữu 。khởi ư Đại tâm 。 不善眾生示其過惡。捨貪瞋癡。不求欲利。成熟眾生。 bất thiện chúng sanh thị kỳ quá ác 。xả tham sân si 。bất cầu dục lợi 。thành thục chúng sanh 。 修治佛塔。於諸聖者尊重恭敬。 tu trì Phật tháp 。ư chư thánh giả tôn trọng cung kính 。 住大乘者親近承事。終不讚歎下劣乘人。遠離聲聞。摧伏怨敵。 trụ/trú Đại-Thừa giả thân cận thừa sự 。chung bất tán thán hạ liệt thừa nhân 。viễn ly Thanh văn 。tồi phục oán địch 。 於世尊所廣大供養。以殊勝心種種奉施。 ư Thế Tôn sở quảng đại cúng dường 。dĩ thù thắng tâm chủng chủng phụng thí 。 得無礙智。具足辯才。以諸譬喻開示正法。 đắc vô ngại trí 。cụ túc biện tài 。dĩ chư thí dụ khai thị chánh pháp 。 而於性空不相違背。求法無懈。顯發深義。 nhi ư tánh không bất tướng vi bội 。cầu Pháp vô giải 。hiển phát thâm nghĩa 。 具大總持。說法無染。能廣流布。化導無厭。 cụ Đại tổng trì 。thuyết Pháp vô nhiễm 。năng quảng lưu bố 。hóa đạo vô yếm 。 圓滿諸行有大威德。辯才無滯。成就多聞。不讚惡人。 viên mãn chư hạnh hữu đại uy đức 。biện tài vô trệ 。thành tựu đa văn 。bất tán ác nhân 。 修於善業。解了諸蘊。捨離諸見。通達因性。 tu ư thiện nghiệp 。giải liễu chư uẩn 。xả ly chư kiến 。thông đạt nhân tánh 。 超過所行。遠離非境。生清淨信。住於正道。 siêu quá sở hạnh 。viễn ly phi cảnh 。sanh thanh tịnh tín 。trụ/trú ư chánh đạo 。 愛樂大乘。平等攝受。不著無我。不厭生死。 ái lạc Đại-Thừa 。bình đẳng nhiếp thọ 。bất trước vô ngã 。bất yếm sanh tử 。 樂求涅槃。以少欲故住阿蘭若。常行乞食無有懈惓。 lạc/nhạc cầu Niết-Bàn 。dĩ thiểu dục cố trụ/trú A-lan-nhã 。thường hạnh/hành/hàng khất thực vô hữu giải quyền 。 隨有所得心生喜足。離無慚愧。親近於佛。 tùy hữu sở đắc tâm sanh hỉ túc 。ly vô tàm quý 。thân cận ư Phật 。 善友同止。捨於非類。愍諸凡夫。同眾生行。 thiện hữu đồng chỉ 。xả ư phi loại 。mẫn chư phàm phu 。đồng chúng sanh hạnh/hành/hàng 。 於佛淨信。離於非器。有相違者不與言說。 ư Phật tịnh tín 。ly ư phi khí 。hữu tướng vi giả bất dữ ngôn thuyết 。 不來求者不為開曉。若有來求如應為說。於食平等。 Bất-lai cầu giả bất vi/vì/vị khai hiểu 。nhược hữu lai cầu như ưng vi/vì/vị thuyết 。ư thực/tự bình đẳng 。 常施等施。開門大施。如是童子。此八十法。 thường thí đẳng thí 。khai môn Đại thí 。như thị Đồng tử 。thử bát thập pháp 。 能得諸佛無礙解脫。爾時月光童子。 năng đắc chư Phật vô ngại giải thoát 。nhĩ thời Nguyệt quang đồng tử 。 得聞是法生大歡喜。即於佛前以偈讚曰。 đắc văn thị pháp sanh đại hoan hỉ 。tức ư Phật tiền dĩ kệ tán viết 。  如來了知眼盡邊  故能出現清淨智  Như Lai liễu tri nhãn tận biên   cố năng xuất hiện thanh tịnh trí  以能出現清淨智  具足如來清淨光  dĩ năng xuất hiện thanh tịnh trí   cụ túc Như Lai thanh Tịnh Quang  如來了知眼無我  故能出現清淨音  Như Lai liễu tri nhãn vô ngã   cố năng xuất hiện thanh tịnh âm  以能出現清淨音  具足如來梵音相  dĩ năng xuất hiện thanh tịnh âm   cụ túc Như Lai Phạm Âm tướng  佛於往昔利眾生  故能成就語清淨  Phật ư vãng tích lợi chúng sanh   cố năng thành tựu ngữ thanh tịnh  以能成就語清淨  饒益無量諸世間  dĩ năng thành tựu ngữ thanh tịnh   nhiêu ích vô lượng chư thế gian  如來了知眼性空  故能成就總持智  Như Lai liễu tri nhãn tánh không   cố năng thành tựu tổng trì trí  以能成就總持智  出現如來無量光  dĩ năng thành tựu tổng trì trí   xuất hiện Như Lai Vô Lượng Quang  如來了知眼差別  眼名差別亦無邊  Như Lai liễu tri nhãn sái biệt   nhãn danh sái biệt diệc vô biên  以知名字無邊故  出現如來無量光  dĩ tri danh tự vô biên cố   xuất hiện Như Lai Vô Lượng Quang  佛知文字差別門  即知眼空離文字  Phật tri văn tự sái biệt môn   tức tri nhãn không ly văn tự  以知眼空離文字  出現如來無量光  dĩ tri nhãn không ly văn tự   xuất hiện Như Lai Vô Lượng Quang  若人思惟眼無我  即了佛語為真實  nhược/nhã nhân tư tánh nhãn vô ngã   tức liễu Phật ngữ vi/vì/vị chân thật  以能知佛語真實  出現如來決定光  dĩ năng tri Phật ngữ chân thật   xuất hiện Như Lai quyết định quang  如來成就勝神通  即了無邊眼滅壞  Như Lai thành tựu thắng thần thông   tức liễu vô biên nhãn diệt hoại  以能了知眼滅壞  利益一切諸世間  dĩ năng liễu tri nhãn diệt hoại   lợi ích nhất thiết chư thế gian  大悲最勝兩足尊  了達無邊眼生起  đại bi tối thắng lượng túc tôn   liễu đạt vô biên nhãn sanh khởi  如佛能知眼生起  願我不久亦當然  như Phật năng tri nhãn sanh khởi   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  如是耳鼻舌身心  色聲香味并觸法  như thị nhĩ tị thiệt thân tâm   sắc thanh hương vị tinh xúc Pháp  乃至世生聲名等  當知一切皆應作  nãi chí thế sanh thanh danh đẳng   đương tri nhất thiết giai ưng tác  大悲最勝兩足尊  已具布施波羅蜜  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ cụ bố thí Ba-la-mật  如佛布施波羅蜜  願我不久亦當然  như Phật bố thí Ba-la-mật   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已具淨戒波羅蜜  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ cụ tịnh giới Ba-la-mật  如佛淨戒波羅蜜  願我不久亦當然  như Phật tịnh giới Ba-la-mật   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已具忍辱波羅蜜  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ cụ nhẫn nhục Ba-la-mật  如佛忍辱波羅蜜  願我不久亦當然  như Phật nhẫn nhục Ba-la-mật   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已具精進波羅蜜  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ cụ tinh tấn Ba-la-mật  如佛精進波羅蜜  願我不久亦當然  như Phật tinh tấn Ba-la-mật   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已具禪定波羅蜜  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ cụ Thiền định Ba-la-mật  如佛禪定波羅蜜  願我不久亦當然  như Phật Thiền định Ba-la-mật   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已具智慧波羅蜜  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ cụ trí tuệ Ba-la-mật  如佛智慧波羅蜜  願我不久亦當然  như Phật trí tuệ Ba-la-mật   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已具法身波羅蜜  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ cụ Pháp thân Ba-la-mật  如佛法身波羅蜜  願我不久亦當然  như Phật Pháp thân Ba-la-mật   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已具無邊清淨色  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ cụ vô biên thanh tịnh sắc  如佛已具清淨色  願我不久亦當然  như Phật dĩ cụ thanh tịnh sắc   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已具無邊清淨意  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ cụ vô biên thanh tịnh ý  如佛已具清淨意  願我不久亦當然  như Phật dĩ cụ thanh tịnh ý   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已具無邊勝功德  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ cụ vô biên thắng công đức  如佛已具勝功德  願我不久亦當然  như Phật dĩ cụ thắng công đức   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已具無邊諸色相  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ cụ vô biên chư sắc tướng  如佛已具諸色相  願我不久亦當然  như Phật dĩ cụ chư sắc tướng   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已具無邊聲清淨  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ cụ vô biên thanh thanh tịnh  如佛已具聲清淨  願我不久亦當然  như Phật dĩ cụ thanh thanh tịnh   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已具無邊大神變  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ cụ vô biên Đại thần biến  如佛已具大神變  願我不久亦當然  như Phật dĩ cụ Đại thần biến   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  為化眾生處三有  đại bi tối thắng lượng túc tôn   vi/vì/vị hóa chúng sanh xứ tam hữu  如佛化彼眾生類  願我不久亦當然  như Phật hóa bỉ chúng sanh loại   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已度無邊生死行  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ độ vô biên sanh tử hạnh/hành/hàng  如佛已度生死行  願我不久亦當然  như Phật dĩ độ sanh tử hạnh/hành/hàng   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已度無邊貪欲行  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ độ vô biên tham dục hạnh/hành/hàng  如佛度於貪欲行  願我不久亦當然  như Phật độ ư tham dục hạnh/hành/hàng   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已度無邊瞋恚行  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ độ vô biên sân khuể hạnh/hành/hàng  如佛度於瞋恚行  願我不久亦當然  như Phật độ ư sân khuể hạnh/hành/hàng   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已度無量愚癡行  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ độ vô lượng ngu si hạnh/hành/hàng  如佛度於愚癡行  願我不久亦當然  như Phật độ ư ngu si hạnh/hành/hàng   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已度無量貪瞋行  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ độ vô lượng tham sân hạnh/hành/hàng  如佛度於貪瞋行  願我不久亦當然  như Phật độ ư tham sân hạnh/hành/hàng   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已度無量瞋癡行  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ độ vô lượng sân si hạnh/hành/hàng  如佛度於瞋癡行  願我不久亦當然  như Phật độ ư sân si hạnh/hành/hàng   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已度無量貪癡行  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ độ vô lượng tham si hạnh/hành/hàng  如佛度於貪癡行  願我不久亦當然  như Phật độ ư tham si hạnh/hành/hàng   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  大悲最勝兩足尊  已度無邊等分行  đại bi tối thắng lượng túc tôn   dĩ độ vô biên đẳng phần hạnh/hành/hàng  如佛度於等分行  願我不久亦當然  như Phật độ ư đẳng phần hạnh/hành/hàng   nguyện ngã bất cửu diệc đương nhiên  導師已度於貪欲  普能饒益諸世間  Đạo sư dĩ độ ư tham dục   phổ năng nhiêu ích chư thế gian  如佛饒益諸世間  願我亦成如是智  như Phật nhiêu ích chư thế gian   nguyện ngã diệc thành như thị trí  導師已度於瞋恚  普能饒益諸世間  Đạo sư dĩ độ ư sân khuể   phổ năng nhiêu ích chư thế gian  如佛饒益諸世間  願我亦成如是智  như Phật nhiêu ích chư thế gian   nguyện ngã diệc thành như thị trí  導師度於愚癡行  普能饒益諸世間  Đạo sư độ ư ngu si hạnh/hành/hàng   phổ năng nhiêu ích chư thế gian  如佛饒益諸世間  願我亦成如是智  như Phật nhiêu ích chư thế gian   nguyện ngã diệc thành như thị trí  導師已度貪瞋行  普能饒益諸世間  Đạo sư dĩ độ tham sân hạnh/hành/hàng   phổ năng nhiêu ích chư thế gian  如佛饒益諸世間  願我亦成如是智  như Phật nhiêu ích chư thế gian   nguyện ngã diệc thành như thị trí  導師已度瞋癡行  普能饒益諸世間  Đạo sư dĩ độ sân si hạnh/hành/hàng   phổ năng nhiêu ích chư thế gian  如佛饒益諸世間  願我亦成如是智  như Phật nhiêu ích chư thế gian   nguyện ngã diệc thành như thị trí  導師已度貪癡行  普能饒益諸世間  Đạo sư dĩ độ tham si hạnh/hành/hàng   phổ năng nhiêu ích chư thế gian  如佛饒益諸世間  願我亦成如是智  như Phật nhiêu ích chư thế gian   nguyện ngã diệc thành như thị trí  導師已度等分行  普能饒益諸世間  Đạo sư dĩ độ đẳng phần hạnh/hành/hàng   phổ năng nhiêu ích chư thế gian  如佛饒益諸世間  願我亦成如是智  như Phật nhiêu ích chư thế gian   nguyện ngã diệc thành như thị trí  如來具足殊勝智  調伏一切諸天眾  Như Lai cụ túc thù thắng trí   điều phục nhất thiết chư Thiên Chúng  我亦願成如是智  得為調御天人師  ngã diệc nguyện thành như thị trí   đắc vi/vì/vị điều ngự Thiên Nhân Sư  如來具足殊勝智  調伏一切諸龍眾  Như Lai cụ túc thù thắng trí   điều phục nhất thiết chư long chúng  我亦願成如是智  得為調御天人師  ngã diệc nguyện thành như thị trí   đắc vi/vì/vị điều ngự Thiên Nhân Sư  如來具足殊勝智  調伏一切夜叉眾  Như Lai cụ túc thù thắng trí   điều phục nhất thiết dạ xoa chúng  我亦願成如是智  得為調御天人師  ngã diệc nguyện thành như thị trí   đắc vi/vì/vị điều ngự Thiên Nhân Sư  如來具足殊勝智  調伏一切乾闥婆  Như Lai cụ túc thù thắng trí   điều phục nhất thiết Càn thát bà  乃至無量鳩槃茶  所有若干諸眷屬  nãi chí vô lượng cưu bàn trà   sở hữu nhược can chư quyến chúc  我亦願成如是智  得為調御天人師  ngã diệc nguyện thành như thị trí   đắc vi/vì/vị điều ngự Thiên Nhân Sư  如來具足殊勝智  了知諸法真實義  Như Lai cụ túc thù thắng trí   liễu tri chư Pháp chân thật nghĩa  我亦願成如是智  於彼真實得無疑  ngã diệc nguyện thành như thị trí   ư bỉ chân thật đắc vô nghi  如來若了苦盡邊  利益一切群生類  Như Lai nhược/nhã liễu khổ tận biên   lợi ích nhất thiết quần sanh loại  我亦願成如是智  於彼苦盡得無疑  ngã diệc nguyện thành như thị trí   ư bỉ khổ tận đắc vô nghi  如來善了因盡邊  利益一切群生類  Như Lai thiện liễu nhân tận biên   lợi ích nhất thiết quần sanh loại  我亦願成如是智  於彼因盡得無疑  ngã diệc nguyện thành như thị trí   ư bỉ nhân tận đắc vô nghi  如來具足殊勝智  了達世間之所行  Như Lai cụ túc thù thắng trí   liễu đạt thế gian chi sở hạnh  我亦願成如是智  於世間行得無疑  ngã diệc nguyện thành như thị trí   ư thế gian hạnh/hành/hàng đắc vô nghi  如來具足殊勝智  了達世間處非處  Như Lai cụ túc thù thắng trí   liễu đạt thế gian xứ phi xứ  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來具足殊勝智  了達世間諸業果  Như Lai cụ túc thù thắng trí   liễu đạt thế gian chư nghiệp quả  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來具足殊勝智  了達世間種種性  Như Lai cụ túc thù thắng trí   liễu đạt thế gian chủng chủng tánh  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來具足殊勝智  了達一切諸趣行  Như Lai cụ túc thù thắng trí   liễu đạt nhất thiết chư thú hạnh/hành/hàng  我亦願成如是智  利益無量諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích vô lượng chư thế gian  如來具足殊勝智  了達世間諸勝解  Như Lai cụ túc thù thắng trí   liễu đạt thế gian chư thắng giải  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來具足殊勝智  了達一切諸根性  Như Lai cụ túc thù thắng trí   liễu đạt nhất thiết chư căn tánh  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來具足殊勝智  了達靜慮之所行  Như Lai cụ túc thù thắng trí   liễu đạt tĩnh lự chi sở hạnh  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來具足殊勝智  了達解脫之所行  Như Lai cụ túc thù thắng trí   liễu đạt giải thoát chi sở hạnh  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來具足殊勝智  了達等分之所行  Như Lai cụ túc thù thắng trí   liễu đạt đẳng phần chi sở hạnh  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來具足殊勝智  了達等至之所行  Như Lai cụ túc thù thắng trí   liễu đạt đẳng chí chi sở hạnh  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來善了於生死  流轉皆因煩惱生  Như Lai thiện liễu ư sanh tử   lưu chuyển giai nhân phiền não sanh  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來一切皆了知  利益世間無與等  Như Lai nhất thiết giai liễu tri   lợi ích thế gian vô dữ đẳng  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來善住於等持  發起殊勝方便智  Như Lai thiện trụ/trú ư đẳng trì   phát khởi thù thắng phương tiện trí  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來具足殊勝智  了達無邊宿住行  Như Lai cụ túc thù thắng trí   liễu đạt vô biên tú trụ/trú hạnh/hành/hàng  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來具足殊勝智  了達生死無有邊  Như Lai cụ túc thù thắng trí   liễu đạt sanh tử vô hữu biên  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來具足殊勝智  了達一切煩惱盡  Như Lai cụ túc thù thắng trí   liễu đạt nhất thiết phiền não tận  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來具足殊勝智  成就無上正等覺  Như Lai cụ túc thù thắng trí   thành tựu Vô thượng chánh đẳng giác  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來具足殊勝智  離諸煩惱并習氣  Như Lai cụ túc thù thắng trí   ly chư phiền não tinh tập khí  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來具足殊勝智  了知欲染障菩提  Như Lai cụ túc thù thắng trí   liễu tri dục nhiễm chướng Bồ-đề  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來具足殊勝智  了知出離生死法  Như Lai cụ túc thù thắng trí   liễu tri xuất ly sanh tử Pháp  願我亦成如是智  利益一切諸世間  nguyện ngã diệc thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來善了於法義  覺悟無量諸眾生  Như Lai thiện liễu ư pháp nghĩa   giác ngộ vô lượng chư chúng sanh  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來善了於法性  如幻如夢如陽炎  Như Lai thiện liễu ư pháp tánh   như huyễn như mộng như dương viêm  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來善了於世間  一切文字并言說  Như Lai thiện liễu ư thế gian   nhất thiết văn tự tinh ngôn thuyết  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來具足勝辯才  開示甚深微妙法  Như Lai cụ túc thắng biện tài   khai thị thậm thâm vi diệu Pháp  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來善調身語意  一切皆隨智慧行  Như Lai thiện điều thân ngữ ý   nhất thiết giai tùy trí tuệ hạnh/hành/hàng  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來善了於三世  無取無著無罣礙  Như Lai thiện liễu ư tam thế   vô thủ Vô Trước vô quái ngại  我亦願成如是智  利益一切諸世間  ngã diệc nguyện thành như thị trí   lợi ích nhất thiết chư thế gian  如來善修戒定慧  於彼一切無退轉  Như Lai thiện tu giới định tuệ   ư bỉ nhất thiết vô thoái chuyển  我亦願成如是智  得為三界大悲尊  ngã diệc nguyện thành như thị trí   đắc vi/vì/vị tam giới đại bi tôn  如來善修於解脫  解脫知見無退轉  Như Lai thiện tu ư giải thoát   giải thoát tri kiến vô thoái chuyển  我亦願成如是智  得為三界大悲尊  ngã diệc nguyện thành như thị trí   đắc vi/vì/vị tam giới đại bi tôn  如來善修於正觀  天人世間無等倫  Như Lai thiện tu ư chánh quán   Thiên Nhân thế gian vô đẳng luân  我亦願成如是智  得為三界大悲尊  ngã diệc nguyện thành như thị trí   đắc vi/vì/vị tam giới đại bi tôn  如來具足殊勝智  於諸世法無所染  Như Lai cụ túc thù thắng trí   ư chư thế Pháp vô sở nhiễm  我亦願成如是智  得為三界大悲尊  ngã diệc nguyện thành như thị trí   đắc vi/vì/vị tam giới đại bi tôn  如來善了於世間  種種諸趣皆明見  Như Lai thiện liễu ư thế gian   chủng chủng chư thú giai minh kiến  我亦願成如是智  於彼諸趣得無礙  ngã diệc nguyện thành như thị trí   ư bỉ chư thú đắc vô ngại  如來善了盡生邊  是故於彼無迷惑  Như Lai thiện liễu tận sanh biên   thị cố ư bỉ vô mê hoặc  我亦願成如是智  於盡生性得無疑  ngã diệc nguyện thành như thị trí   ư tận sanh tánh đắc vô nghi  如來善了寂靜邊  是故於彼無迷惑  Như Lai thiện liễu tịch tĩnh biên   thị cố ư bỉ vô mê hoặc  我亦願成如是智  於彼寂靜得無疑  ngã diệc nguyện thành như thị trí   ư bỉ tịch tĩnh đắc vô nghi  如來善了流轉邊  是故於彼無迷惑  Như Lai thiện liễu lưu chuyển biên   thị cố ư bỉ vô mê hoặc  我亦願成如是智  於彼流轉得無疑  ngã diệc nguyện thành như thị trí   ư bỉ lưu chuyển đắc vô nghi  如來善了前後際  是故具足無師智  Như Lai thiện liễu tiền hậu tế   thị cố cụ túc vô sư trí  我亦願成如是智  於前後際得無疑  ngã diệc nguyện thành như thị trí   ư tiền hậu tế đắc vô nghi  如來善了轉生邊  是故具足無師智  Như Lai thiện liễu chuyển sanh biên   thị cố cụ túc vô sư trí  我亦願成如是智  於彼生轉得無疑  ngã diệc nguyện thành như thị trí   ư bỉ sanh chuyển đắc vô nghi  如來善了前後際  於眼斷常無所執  Như Lai thiện liễu tiền hậu tế   ư nhãn đoạn thường vô sở chấp  我亦願成如是智  於前後際得無疑  ngã diệc nguyện thành như thị trí   ư tiền hậu tế đắc vô nghi  如來善了盡生邊  於眼斷常無所執  Như Lai thiện liễu tận sanh biên   ư nhãn đoạn thường vô sở chấp  我亦願成如是智  於盡生性得無疑  ngã diệc nguyện thành như thị trí   ư tận sanh tánh đắc vô nghi  若人不了前後際  彼則於貪生取著  nhược/nhã nhân bất liễu tiền hậu tế   bỉ tức ư tham sanh thủ trước  如來於彼能證知  是故於貪無所染  Như Lai ư bỉ năng chứng tri   thị cố ư tham vô sở nhiễm  若人不了有無邊  彼則於貪生取著  nhược/nhã nhân bất liễu hữu vô biên   bỉ tức ư tham sanh thủ trước  如來於彼能證知  是故於貪無所染  Như Lai ư bỉ năng chứng tri   thị cố ư tham vô sở nhiễm  若人不了盡無邊  彼則於貪生取著  nhược/nhã nhân bất liễu tận vô biên   bỉ tức ư tham sanh thủ trước  如來於彼能證知  是故於貪無所染  Như Lai ư bỉ năng chứng tri   thị cố ư tham vô sở nhiễm  若人不了轉無轉  彼則於貪生取著  nhược/nhã nhân bất liễu chuyển vô chuyển   bỉ tức ư tham sanh thủ trước  如來於彼能證知  是故於貪無所染  Như Lai ư bỉ năng chứng tri   thị cố ư tham vô sở nhiễm  瞋癡忿覆并嫉誑  諂曲貢高與慢憍  sân si phẫn phước tinh tật cuống   siểm khúc cống cao dữ mạn kiêu/kiều  布施持戒將忍辱  禪定智慧皆如是  bố thí trì giới tướng nhẫn nhục   Thiền định trí tuệ giai như thị 爾時世尊。知月光童子深心所念。 nhĩ thời Thế Tôn 。tri Nguyệt quang đồng tử thâm tâm sở niệm 。 熙怡微笑放金色光。其光普照無量無邊諸佛國土。 熙di vi tiếu phóng kim sắc quang 。kỳ quang phổ chiếu vô lượng vô biên chư Phật quốc độ 。 於彼國界作利益已。 ư bỉ quốc giới tác lợi ích dĩ 。 繞佛三匝還從如來頂上而入。是時彌勒菩薩。即從座起。 nhiễu Phật tam tạp/táp hoàn tùng Như Lai đảnh/đính thượng nhi nhập 。Thị thời Di Lặc Bồ-tát 。tức tùng toạ khởi 。 偏袒右肩右膝著地。頂禮佛足合掌恭敬。 thiên đản hữu kiên hữu tất trước địa 。đảnh lễ Phật túc hợp chưởng cung kính 。 以諸偈讚而問佛言。 dĩ chư kệ tán nhi vấn Phật ngôn 。  雲雷師子吼  迦陵頻伽聲  vân lôi sư tử hống   Ca-lăng-tần-già thanh  出大法鼓音  何緣現微笑  xuất đại pháp cổ âm   hà duyên hiện vi tiếu  殊勝百千日  清淨妙音聲  thù thắng bách thiên nhật   thanh tịnh diệu âm thanh  功德甚希有  何緣現此光  công đức thậm hy hữu   hà duyên hiện thử quang  施戒忍精進  定慧等莊嚴  thí giới nhẫn tinh tấn   định tuệ đẳng trang nghiêm  一切皆圓滿  何緣現此光  nhất thiết giai viên mãn   hà duyên hiện thử quang  如來柔軟音  常遠離麁語  Như Lai nhu nhuyễn âm   thường viễn ly thô ngữ  善療眾生病  何緣現此光  thiện liệu chúng sanh bệnh   hà duyên hiện thử quang  大悲兩足尊  知眼常空寂  đại bi lượng túc tôn   tri nhãn thường không tịch  以清淨梵音  為眾生演說  dĩ thanh tịnh Phạm Âm   vi/vì/vị chúng sanh diễn thuyết  耳鼻舌身心  乃至聲名等  nhĩ tị thiệt thân tâm   nãi chí thanh danh đẳng  并諸集滅道  智忍亦如是  tinh chư tập diệt đạo   trí nhẫn diệc như thị  大悲兩足尊  知眼盡生際  đại bi lượng túc tôn   tri nhãn tận sanh tế  寂靜及流轉  一切皆空寂  tịch tĩnh cập lưu chuyển   nhất thiết giai không tịch  耳鼻舌身心  色聲香味觸  nhĩ tị thiệt thân tâm   sắc thanh hương vị xúc  乃至聲名等  一切皆如是  nãi chí thanh danh đẳng   nhất thiết giai như thị  又說因緣法  遠離於斷常  hựu thuyết nhân duyên pháp   viễn ly ư đoạn thường  非自非他作  眾緣之所生  phi tự phi tha tác   chúng duyên chi sở sanh  或以種種門  開示於苦本  hoặc dĩ chủng chủng môn   khai thị ư khổ bản  或以種種義  稱讚佛光明  hoặc dĩ chủng chủng nghĩa   xưng tán Phật quang minh  以無量言詞  演說寂滅法  dĩ vô lượng ngôn từ   diễn thuyết tịch diệt pháp  無人無壽者  無我無眾生  vô nhân vô thọ giả   vô ngã vô chúng sanh  過去無量佛  亦以不思議  quá khứ vô lượng Phật   diệc dĩ ất tư nghị  百千諸偈頌  演說如是法  bách thiên chư kệ tụng   diễn thuyết như thị pháp  如來所演說  真實功德法  Như Lai sở diễn thuyết   chân thật công đức Pháp  無說無說者  所說法亦無  vô thuyết vô thuyết giả   sở thuyết pháp diệc vô  佛說最勝法  覺悟於群生  Phật thuyết tối thắng Pháp   giác ngộ ư quần sanh  諸天及夜叉  聞者皆能了  chư Thiên cập dạ xoa   văn giả giai năng liễu  一切阿脩羅  意樂已清淨  nhất thiết A-tu-la   ý lạc dĩ thanh tịnh  無量諸人眾  疑網悉皆除  vô lượng chư nhân chúng   nghi võng tất giai trừ  了知貪自性  滅壞瞋與癡  liễu tri tham tự tánh   diệt hoại sân dữ si  愛慢及無明  諂嫉并戲論  ái mạn cập vô minh   siểm tật tinh hí luận  乃至苦蘊等  一切皆捨離  nãi chí khổ uẩn đẳng   nhất thiết giai xả ly  如是諸句義  究竟悉清淨  như thị chư cú nghĩa   cứu cánh tất thanh tịnh  如來於一法  通達種種名  Như Lai ư nhất pháp   thông đạt chủng chủng danh  其數百千萬  乃至不思議  kỳ số bách thiên vạn   nãi chí bất tư nghị  於無量佛所  善學如是法  ư vô lượng Phật sở   thiện học như thị pháp  而於一法中  演說無窮盡  nhi ư nhất pháp trung   diễn thuyết vô cùng tận  如來善了達  種種諸法門  Như Lai thiện liễu đạt   chủng chủng chư Pháp môn  亦能分別知  名句上中下  diệc năng phân biệt tri   danh cú thượng trung hạ  修學於一切  種種異言詞  tu học ư nhất thiết   chủng chủng dị ngôn từ  善巧而宣說  微妙第一義  thiện xảo nhi tuyên thuyết   vi diệu đệ nhất nghĩa  如是清淨音  因緣和合起  như thị thanh tịnh âm   nhân duyên hòa hợp khởi  亦不依喉舌  乃至於身心  diệc bất y hầu thiệt   nãi chí ư thân tâm  其地六種動  十方眾咸集  kỳ địa lục chủng động   thập phương chúng hàm tập  合掌瞻仰佛  願為除眾疑  hợp chưởng chiêm ngưỡng Phật   nguyện vi/vì/vị trừ chúng nghi  如來善了知  眼盡生邊際  Như Lai thiện liễu tri   nhãn tận sanh biên tế  自性常空寂  無去亦無來  tự tánh thường không tịch   vô khứ diệc vô lai  無住無處所  深入於實際  vô trụ vô xứ sở   thâm nhập ư thật tế  佛眼無障礙  是故我今問  Phật nhãn vô chướng ngại   thị cố ngã kim vấn  如來善了知  眼性前後際  Như Lai thiện liễu tri   nhãn tánh tiền hậu tế  盡無盡流轉  自性常空寂  tận vô tận lưu chuyển   tự tánh thường không tịch  開示諸法義  令世間歡喜  khai thị chư pháp nghĩa   lệnh thế gian hoan hỉ  牟尼美妙音  何緣現微笑  Mâu Ni mỹ diệu âm   hà duyên hiện vi tiếu  佛知前後際  眼性常空寂  Phật tri tiền hậu tế   nhãn tánh thường không tịch  離分別言詞  何緣現微笑  ly phân biệt ngôn từ   hà duyên hiện vi tiếu  佛知眼無量  種種言宣說  Phật tri nhãn vô lượng   chủng chủng ngôn tuyên thuyết  本性常空寂  何緣現微笑  bổn tánh thường không tịch   hà duyên hiện vi tiếu  佛知盡生邊  眼性常空寂  Phật tri tận sanh biên   nhãn tánh thường không tịch  捨離諸煩惱  證佛菩提智  xả ly chư phiền não   chứng Phật Bồ-đề trí  具足勝名聞  何緣現微笑  cụ túc thắng danh văn   hà duyên hiện vi tiếu  如來久修學  演說不思議  Như Lai cửu tu học   diễn thuyết bất tư nghị  了達眼性空  離垢常清淨  liễu đạt nhãn tánh không   ly cấu thường thanh tịnh  無量諸心行  一念皆了知  vô lượng chư tâm hành   nhất niệm giai liễu tri  光明照世間  為是何瑞相  quang minh chiếu thế gian   vi/vì/vị thị hà thụy tướng  大仙等正覺  最勝兩足尊  đại tiên đẳng chánh giác   tối thắng lượng túc tôn  煩惱悉已除  其心常寂靜  phiền não tất dĩ trừ   kỳ tâm thường tịch tĩnh  如來殊勝智  深達眼盡邊  Như Lai thù thắng trí   thâm đạt nhãn tận biên  復以何因緣  而今現微笑  phục dĩ hà nhân duyên   nhi kim hiện vi tiếu  耳鼻舌身心  六塵并四大  nhĩ tị thiệt thân tâm   lục trần tinh tứ đại  乃至聲名等  一切皆如是  nãi chí thanh danh đẳng   nhất thiết giai như thị  佛知眼無我  亦達耳無常  Phật tri nhãn vô ngã   diệc đạt nhĩ vô thường  及了鼻性空  何緣現微笑  cập liễu tỳ tánh không   hà duyên hiện vi tiếu  佛知舌無我  亦達身無常  Phật tri thiệt vô ngã   diệc đạt thân vô thường  及了心性空  何緣現微笑  cập liễu tâm tánh không   hà duyên hiện vi tiếu  佛知色無我  亦達聲無常  Phật tri sắc vô ngã   diệc đạt thanh vô thường  及了香性空  何緣現微笑  cập liễu hương tánh không   hà duyên hiện vi tiếu  佛知味無我  亦達觸無常  Phật tri vị vô ngã   diệc đạt xúc vô thường  及了法性空  何緣現微笑  cập liễu Pháp tánh không   hà duyên hiện vi tiếu  佛知地無我  亦達水無常  Phật tri địa vô ngã   diệc đạt thủy vô thường  及了火性空  何緣現微笑  cập liễu hỏa tánh không   hà duyên hiện vi tiếu  佛知風無我  亦達性無常  Phật tri phong vô ngã   diệc đạt tánh vô thường  及了事性空  何緣現微笑  cập liễu sự tánh không   hà duyên hiện vi tiếu  知世間無我  亦達苦無常  tri thế gian vô ngã   diệc đạt khổ vô thường  及了蘊性空  何緣現微笑  cập liễu uẩn tánh không   hà duyên hiện vi tiếu  佛知界無我  亦達世無常  Phật tri giới vô ngã   diệc đạt thế vô thường  及了生性空  何緣現微笑  cập liễu sanh tánh không   hà duyên hiện vi tiếu  佛知聲無我  亦達名無常  Phật tri thanh vô ngã   diệc đạt danh vô thường  及了道性空  何緣現微笑  cập liễu đạo tánh không   hà duyên hiện vi tiếu  佛知智無我  了寂靜無常  Phật tri trí vô ngã   liễu tịch tĩnh vô thường  及眾生性空  何緣現微笑  cập chúng sanh tánh không   hà duyên hiện vi tiếu  佛知性無性  亦知我非我  Phật tri tánh Vô tánh   diệc tri ngã phi ngã  及了意樂空  何緣現微笑  cập liễu ý lạc không   hà duyên hiện vi tiếu  觀生死無我  亦達常無常  quán sanh tử vô ngã   diệc đạt thường vô thường  及了涅槃空  何緣現微笑  cập liễu Niết-Bàn không   hà duyên hiện vi tiếu  如來心解脫  名聞滿三界  Như Lai tâm giải thoát   danh văn mãn tam giới  帝釋與人王  龍神咸供養  Đế Thích dữ nhân Vương   long thần hàm cúng dường  如來善了知  眼盡生邊際  Như Lai thiện liễu tri   nhãn tận sanh biên tế  乃至於寂靜  何緣現微笑  nãi chí ư tịch tĩnh   hà duyên hiện vi tiếu  無量諸佛子  俱集於眾會  vô lượng chư Phật tử   câu tập ư chúng hội  從佛口所生  從法變化生  tùng Phật khẩu sở sanh   tùng Pháp biến hóa sanh  皆來佛前住  合掌而尊重  giai lai Phật tiền trụ   hợp chưởng nhi tôn trọng  為於彼眾故  問此光因緣  vi/vì/vị ư bỉ chúng cố   vấn thử quang nhân duyên  如來善了知  眼性空無我  Như Lai thiện liễu tri   nhãn tánh không vô ngã  超過於一切  在家修學者  siêu quá ư nhất thiết   tại gia tu học giả  佛以平等智  了法無差別  Phật dĩ ình đẳng trí   liễu Pháp vô sái biệt  如來意樂知  非是神通見  Như Lai ý lạc tri   phi thị thần thông kiến  佛知眼無我  性空無去來  Phật tri nhãn vô ngã   tánh không vô khứ lai  清淨智無邊  何緣現微笑  thanh tịnh trí vô biên   hà duyên hiện vi tiếu 大寶積經卷第三十一 đại bảo tích Kinh quyển đệ tam thập nhất ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Thu Oct 2 02:11:24 2008 ============================================================